7.2.3.Theo dõi và qlý h2 dự trữ
về mặt gtrị
7.2.3.1.
P2
tình theo giá mua thưc tế
H2 dự trữ sẽ đc hạch toán theo giá
mua vào thực tế.P2 này cho fép tình chính xác số vốn h2 còn động trg kho,nhưng
khó có thể th/h trên thực tế vì k fải lúc nào cũng có thể fân định chính xác h2
dự trữ nào đc mua với giá nào
7.2.3.2
P2 tính theo giá mua bình quân gia quyển
Đây là p2 tương đối dễ th/h nên
thường đc áp dụng trg thực tế, bởi vì dựa vào
sổ sách kho người ra dễ dàng tính đc giá mua bình quân gia q'và gtrị h2 dự
trữ sẽ bằng lg h2 dự trữ nhân với giá bình quân gia quyền.
Giá bình quân gia q'= ( gtrị hàng
hiện còn + gtrị hàng nhập vào) / (lg hàng tổn kho hiện còn + lg hàng nhập vào)
7.2.2.1
P2 tính theo lô
-
P2 nhập trc xuất trc — FIFO : theo p2
này ng ta giả định các lô hàng đc bán theo trình tự lô nào nhập vào trc sẽ đc
bán trc,hết lô nọ sẽ đến lô tiếp theo. Như vậy hh dự trữ sẽ thuộc
lô nhập váo sau cùng và đc tính theo giá mua của lô
đó.
-
P2 nhập sau xuất trc - LIFO : ngược
lại với FIFO
7.2.2.4. Ứng
dụng tin học trg qtrị dự trữ
7.2.2.4.1 Thẻ kho
Thẻ kho là công cụ dùng để ghi lại
toàn bộ dữ liệu dự trữ.Thẻ kho bao gồm các fần:
-
Ghi tên mô tả từng loại h2 và nguyên
liệu
-
Đơn giá mh
-
Đơn giá bán từng loại mặt hàng
-
Điểm đặt hàng bổ sung
-
Lg hàng dự trử ban đầu
-
Thời điểm cần đặt mua thêm
-
Toàn bộ số lg hàng bị hỏng
-
Ghi toàn bộ số hàng mua thêm
-
Toàn bộ số hàng đã bán đc
7.2.4.2
Mã số và vach mã
Mã số và vạch mã là sự th.h ttin trg các dạng nhìn
thấy trên các bề mặt mà máy móc có thể đọc đc Mã số của h2 là 1 dây con số dùng
để fân định h2,áp dụng trg qtr'luân chuyển h2 từ ng sx,qua bán buôn,lưu kho,fân
fối,bán lẻ tới ng tiêu dùng. Mả số của h2 có các tỉnh chất sau:
-
Nó là con sổ duy í đặc trưng cho
h2.Mỗi loại h2 đc nhận diện bởi 1 dăy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với 1 loại
h2
•
Bản thân mã số chỉ là 1 dãy số đại
diện cho h2, k lquan đến đ2 của h2. Nó k fải là số fân loại hay chất lg của
hh,trên mã số cũng k có giá cả của hh Hiện nay xu hướng trên toàn TG chủ yếu áp
dụng 2 HT mã số h2 sau :
IHT UPC là HT thuộc q'qlý của Hội đồng mã thống í Mỹ UCC đc sd từ năm 1970 và hiện vẫn đang dùng ở nước
Mỹ và Canada
-
HT EAN đc thiết lập
bởi các sáng lập viên là 12 nước Châu Âu với tên gọi ban đầu là Hội EAN đc sd từ năm
1974 ở châu Âu và sau đó pt nhanh chóng,đc áp đụng hầu hết các nước trên TG
-
Mã EAN -13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau : từ tría sang
fải
-
Mă quốc gia: 2 hoặc 3
con số ở đâu
-
Mã dn : có thể gồm từ
4, 5 hoặc 6 con số
-
Mã mặt hàng :có thể là
5,4 hay 3 tuỳ vào mã dn +
-
Số cuối cùng là số ktra
-
7.2.4.3 Fân mềm qlý dư trữ
Fần mềm qlý dự trừ đc xd giúp DN giảm bớt các công tác hành chính.Fần mềm qlý dự trữ cho fép lập và tổng hợp nhanh chóng các
loại báo cáo chủ yếu sau:
-
Báo cáo chi tiết và tồng hợp hàng nhập
-
Báo cáo chi tiết và tồng hợp hàng xụất
-
Báo cáo chi tiết và tổng hợp hàng tồn kho
-
Báo cáo giá hàng tồn kho -Thè kho
Với 1 sô DN có kết nối với NCƯ,fần mèm qtrị dự trữ có thể đưa ra ác ỉệnh
đặt hàng tự động khi hh dự trữ đạt mức tối thiểu
0 nhận xét