7.1.2. Căn cứ xđ
nhu cầu dự trữ của DNTM
7.1.2.1Các
ytố thuộc về DN
-
Kế hoạch bh và mh của DN : Kế hoạch
bh và mh là căn cứ qtrg í đê xđ nhu cầu dự trữ của DN. Nhu cầu dự trữ fải đảm
bảo đủ h2 fục vụ hđ bh.Tương thích với từng loại kế hoạch bh và mh, DN sẽ định
kế hoạch dự trừ tương ứng
-
Chính sách mh của dn: DN áp dụng cs
mh đúng thời điểm, lg hàng dự trữ sẽ ở mức thấp í. Ngược lại nếu DN mh theo lô
lớn nhằm đầu cơ, tích trữ khai thác các cơ hội thị trg vì giá cả mh có thể gia
tăng, khi đó lg hàng dự trữ sẽ gia tăng tương ứng
-
Nguồn lực tài chính của DN : nó sẽ
ả/h đến quy mô, trình độ dự trữ và đk cơ sở vật chất kỹ thuật, kho bãi. Nếu DN
lg vốn lưu động lớn thì có thể tăng mức dự trữ của mình nhằm bình ổn giá cá đầu
vào. Ngoài ra, với lực tài chính lớn, DN sẽ gia tăng kn dự trữ thông qua đầu tu
cơ sở hạ tầng kho bãi.
-
DK cơ sở hạ tầng kho bãi; đc hiểu là kn đ/ứng
nhu cầu dự trừ h2 của DN: bao gồm HT cơ sở vật chất của DN và kn đi thuê ngoài
-
Trình độ qlý cung ứng của DN : bao
gồm trình độ của đội ngũ nhân sự tham gia vào qtr'qtrị cung ứng h2 và m/độ tin
hoá của HT qtrị dự trữ của DN qlý cung ứng tốt thì lg hàng dự trữ có thề sẽ
giảm thiểu
-
7.1.2.2 Các ytố thuôc về tt
-
Kn cung ứng của tt: là kn DN đc đ/ứg
nhu cầu hh và dvụ đảm bảo th/h kế hoạch bán ra của mình
-
Tinh hình biến động giá cả trên thị
trg: giá ít biến động thì k cần tăng dự trữ và ngược lại
-
Qh với NCC : mqh ràng buộc với NCC qđ
mức dự trữ
-
Tính thời vụ trg kd : hh có tinh thời
vụ thì áp dụng định mức thời vụ
+ Nguồn hàng có tình thời vụ, tiêu
dùng mang tính ổn định. Dn mh dự trữ fục vụ bh cho cả thời kỳ sau đó. Mức dự
trữ là cao í
+ Nguồn hàng thời vụ, tiêu dùng thời
vụ . Mức dự trữ cao í nhưng diễn ra trg tg ngắn
+ Nguồn hàng ổn định, tiêu dùng thời
vụ : Mức dừ trữ gia tăng đần và đạt cao í vào thời điểm bắt đầu vào thời vụ
tiêu dùng
-Các nhân tố khác : ytố thuộc về môi
trg vĩ mô : công nghệ, luật fáp, thuế quan....
0 nhận xét