5.1.1. ND khmh
khmh của DN đc xd theo tháng, theo
quý, theo năm, theo mặt hàng, theo Hđvị mh
Khmh trg Dn thường đc chia thành các
nhóm chính :
. Khmh fục vụ nhu cầu bán ra của DN (
mua h2, mua nhãn mác bao bì ...)
_ Khmh đ/ứng nhu cầu vận hành của DN
(tài sàn, trang thiết bị, dvụ...)
Khmh có các ND chủ yếu sau: mặt hàng
(tên mặt hàng, mã hiệu, tiêu chuẩn...), số lg, hình thức mua, giá mua dự tính,
thời điểm mua, NCC dự tính, ngân sách mh
5. 1.
1.1 Mặt hàng cần mua ( mua cái gì)
Khmh của DN cần xđ rõ trg tg tới để
đ/ứng nhu cầu của DN cần fải mua mặt hàng gì? Tên mặt hàng, mã hiệu của mặt
hàng, các tiêu chuẩn, thông số kĩ thuật giúp p/ánh, định hình mặt hàng cần mua.
Các mặt hàng cần mua là mặt hàng thuộc danh mục mặt hàng truyền thống hay n~sp
và dvụ mới, mặt hàng đó có nguồn hàng cung ứng nội địa hay hàng ngoại nhập?
_ Với các mặt hàng truyền
thống, DN thường có các
NCC truyền thống khi đó m/độ rủi ro trg mh ko cao.vì vậy DN thường tiến hành mh
với n~hợp đồng ngtac ký kết với các NCC truyền thống. Đây cũng là nhóm mằt hàng
mà DN cần định kỳ rà soát hiệu quả để qđ có tiếp tục kd hay sẽ chuyển sang KD
mặt hàng khác.
Với các mặt hàng NK, DN thường fải ký
kết các hợp đồng mua đứt bán đoạn, thậm chí fải NK theo lô lớn nhằm giảm chi fí
mh.Các mặt hang này thuờng có chất g cao theo tiêu chuẩn quốc tế tuy nhiên giá
thành cao hơn.
_ Với các mặt hàng
sx trg nước, giá thành mua vào
thường thấp hơn và DN chú động hơn về nguồn hàng. Các DN khi KD các mặt hàng
trg nước thương cố mức
dự trữ thấp hơn do đó có thể tiến hành mh ltục theo nguyên tắc với các NCC nội địa.
5.1.1.2
Sổ lg hàng
mua ( mua bnhiêu)
Một số DN áp dụng pp qtrị dự trữ bằng
ko.Thông thường DN co gắng mh với mức dự trữ là thấp í nhằm fòng tránh n~rùi ro
do nhu cầu tt thay đổi hoặc do giá cả giảm.
5.1.1.3
Hình thức mh (mua ntn)
Kế hoạch
mh của DN cần làm rõ hình thức mh đc áp dụng. DN có thể áp dụng các hình thức
mh theo hợp đồng, mua bán ký gửi, liên kết, gia công, tự sx. Tuỳ từng dkiện
hoàn cảnh mà DN áp dụng hình thức mh thích hợp
_ Mh theo đơn đặt hàng : đơn đặt hàng là bản
y/c cụ thể về h2 và dvụ do người mh lập và gửi cho NCC theo ND chào hàng và báo
giá của NCC trước đó. Đơn đặt hàng thường đc áp dụng với n~mặt hàng truyền
thống, NCC truyền thống và thường áp dụng khi triển khai mh với khối lg ko quá lớn.
_ Mh theo hợp đồng mh: hợp đồng mh
quy dịnh chặt chẽ q'lợi và nghĩa vụ của 2 bên mua và bán. Hợp đồng mh là bước
đi tiếp theo su khi đàm fán và thưomg lg mh xong.
*
Có 2 loại hợp đồng mh chủ yếu :
+ Hợp đồng mh ( cho từng lần mh ): DN
và NCC ký với nhau hợp đồng thoả thuận lquan đến việc mua một lô hàng
+ Hợp đồng mh nguyên tắc: DN và NCC
ký với nhau hợp đồng nguyên tắc về việc mua và bán h2 cho một thời kỳ í đ. Hợp
đồng ngtắc thường đc sd nhằm tạo nguồn hàng ổn định cho DN. Các DN thường ký
kết các hợp đồng ngtắc tập trung ở cấp DN, sau đó fân cấp xuống cho cơ
sở triển khi hợp đồng.
Cơ chế này cho fép fòng
và tránh tham nhũng trg qtr'mh.
Mua ký gửi: Dn tm áp dụng hình thức
này nhằm khai thác n~nguồn hàng đột xuất. Ký gửi là việc một cá nhân hay DN nhờ
Dn bán giúp một lô hàng nào đó. Khi mh ký gửi,
Dn sẽ tiến hành thanh toán với NCC sau khi h2 dc bán.
Chọn mua: là việc Dn tiến hành mh ko đặt trước NCC. Chọn mua
còn đc áp dụng khi DN đc chào mua một lô hàng theo đề nghị của một cá nhân hay
1 DN nào đó
_ Mua qua đại lý: Dn sd các đại lý để thu mua
h2. Hình thức này giúp thu mua n~h2 ko tập trung và ko thường xuyên. Mua qua đại
lý thường áp dụng trg thu mua nông sản, thuỷ hải sản...
_ Liên doanh lkết tạo
nguồn hàng : DN chủ động fát huy lợi thế của mình để liên kết với các DN khác tạo nguồn hàng ổn
định và ksoát đc chất lg h2 và hạ giá thành sp. Có 2 loại liên kết:
+ Lkết với các DN tm khác để mh nhằm,
gia tăng lợi thế quy mô trg mh, giảm giá thành mh
+ Lkết với các NCC, DN sxuất để sx 1 fần hoặc
toàn bộ h2 mua vào của DN. Khi đó Dn sẽ chủ động hơn về nguồn hàng, kéo dài chuỗi
gtrị của m`để khai thác các cơ hội tt. Hình thức này có thể triển khai dưới hợp
đồng liên doanh, góp vốn với các NCC
_ Gia công: là
hình thức theo đó bên nhận gia công th/h gia công h2 theo y/c bằng NVL và
thương hiệu của bên đặt gia công và hưởng tiền công.
Gia công tm
là hình thức cao hơn liên kết trg c/s tạọ nguồn hàng của Dn tm. Hình thức gia
công có thể đc th/h thông qua các hợp đồng cung cấp NVL và bao tiêu sp với một Dn sản xuất
_ Tự sx: DN tm
qđ đầu tư tiến hành sx thay vì đi mua. Th/h
hình thức này, Dn fải
có vốn lớn và năm đc các ytố tạo dựng năng lực sx
5.1.1.4 Giá mua dư tính
Trg kế hoạch mh cũng cần fải dự trù về mức giá mà DN có thể mua với từng
loại mặt hàng cụ thẻ.Mức giá dự tính này đc xđ dựa vào mức giá thị trường đầu vào đối với loại h2 đó, tùy thuộc
vào mức giá chào bán của các NCC
5.1.1.5. Thời điểm mua(khi nào
mua)
DN sẽ qđ theo pp đúng thời điểm
hay mh vào các thời điểm khác nhau
Mua đúng thời điểm gắn liền với việc chia nhỏ số lg hàng
mua.Nó cho fép giảm cp dự trữ. Tuy nhiên nó có nguy cơ bất ổn về nguồn hàng
5.1.1.6
NCC dự tính
Trg khmh cũng cần chỉ ra một danh
sách các NCC có kn thỏa mãn nhu cầu mh của
DN tm. Trg đó chỉ rõ đâu là các NCC truyền thống, đâu là các NCC mới để từ đó có
các fương án triển khai mh cho fù hợp
5.1.1.7. Ngân sách mh
Khi xd kế hoạc mh cần chi rõ để thực
hiện kế hoạch đó cần fai bỏ ra các khoản cp nào ? mt...
0 nhận xét