3.1.1. Lựa chọn mạng
lưới bh của dntnt
3.1.1.1.Môt
số MH bh cơ bản của dnlm
Mô hình bán
hàng theo khu vực địa lý:
-Mạng lưới bh theo khu vực địa lý là cách thức tổ chức mạng
lưới bh cơ bản nhất theo sự fân chia lãnh thổ. NQT bh khu vực có toàn q'qđ việc
kd sp trg danh mục mặt hàng kd của dn cho all kh trg khu vực do m'fụ trách.
•Ưu điểm: Tiết kiệm cp cho đội ngũ
nviên bh; lựa chọn đc sp hh fù hợp với nhu cầu của nhóm k/h theo từng khu vực;
xđ rõ trách nhiệm của từng bfận bh trg mỗi khu vực; tính đơn giản của mạng lưới
bh này cho fép NQT đễ dàng đảm nhận cv, nviên cũng thấy rõ trách nhiệm và cơ
hội thăng tiến hơn.
Tồng GĐ-X3Đ bh->GĐ khu vực 1,GĐ khu vực 2,giám đốc khu vực
3, giám đốc khu vực 4->mạng lưới các điểm và tuyến bán hàng.
-Nđiểm: tập
trung về vđề văn hóa nên có thể dẫn tới tình trạng ko hiểu biết về hh, sp của
nviên bh gặp khó khăn; LL lđ tại chỗ đôi khi ko đáp ứng đc nhu cầu; các nviên
bh giỏi bị fân tán , ko tạo sự kết hợp; ra qđ cục bộ, hạn chế trg việc kết hợp.
-LL bh bao gồm các chức danh chủ yếu sau: GĐbh, GĐbh chi nhánh,GĐbh
khu vực tt, giám sát bh, mại vụ bh fụ trách các khu vực tt nhỏ hơn, nv hh, nvpttt.
b, Mô hình mạng luới bh theo sp, ngành hàng:
-mô hình tổ chức mạng lưới bh theo
sp, ngành hàng dựa vào đ2 tinh
chất của
sp h2 dv để fân chia llbh. MH này đb thích hợp với n~ kd n~mặt hàng đòi hỏi tính chuyên môn cao, đ/ứng nhu cầu kỹ thuật về
sp của kh
-Ưu điểm:
nviên bán
hàng fát huy đc những khả năng
hiểu biết chuyên sâu về sp,nhờ vậy mà dn tận dụng và pt các nviên bh giỏi cả
kiến thức chuyên môn và
năng khiếu bh về 1 số sp nào đó, cho fép dn có thể cung cấp những dv tốt nhất
cho kh.
-N điểm: cp cao dẫn tới cp sp cao,
gặp khó khăn trg công tác qlý nsự.
-Mô hình mạng lưới bh theo sp, ngành hàng: TGĐ-> GĐ bh
-> GĐ mặt hàng A, GĐ mặt hàng B, GĐ mặt hàng c.
c.
Mô hình mạng
lưới bán hàng theo kh
-Là mô hình tổ chức mạng lưới bh tương đối hiện đại và ngày
càng trở lên fổ biến, việc tổ chức mạng lưới này đc dựa vào đ2 của kh như quy
mô sp, thói quen mua sắm, tiêu dùng sp. Việc fân loại này sẽ thuận tiện trg bố
trí llbh theo năng lực của từng người và thực thi các c/s bh cho từng nhóm kh.
•Ưu điểm: Mỗi nhánh chi tập trung fục
vụ 1 bfận kh nhất định nên có đk n/c kỹ lưỡng nhu cầu và thói quen tiêu dùng
của họ. T/m~tối đa nhu cầu của kh để đạt đc mt bh.
-N điếm: dễ trùng lặp gây lãng fí
nguồn lực
-MH mạng lưới bh theo kh: TGĐ -> GĐbh -> kênh siêu thị,
kênh đại lý bán buôn, kênh đại lý bán lẻ -> các điểm và tuyến bh.
d.
Mô hình mọng lưới bán hàng hỗn hợp:
-Là cách thức tổ chức mạng lưới bh thông qua việc kết hợp
giữa các dạng tổ chức mạng lưới đơn lẻ dựa theo đ2 riêng và tận dụng thế mạnh
của mỗi loại hình tổ chức mạng lưới khác.
-LLbh theo mạng lưới bh hỗn hợp có thể bao gồm cả GĐkd, GĐ
ngành hàng, GĐ khu vực, giám sát và mại vụ bh, nviên bh, nviên pt tt
3.1.1.2. Lựa chọn mô hình tổ chức mang lưới bh
Mô hình tổ chức mạng lưói bh của đn tốt fải đảm bảo thông
suốt các dòng vận động kết nối giữa các thành viên của mạng lưới:
•Dòng vận động vật chất của sp: h2 đc lưu chuyển từ ng'ban
đến ng'mua qua các khâu trung gian
bao gồm vận tải và kho bãi...
-Dòng thanh toán về sở hữu: h2 đc bán đi và dn về thu tiền về
-Dòng ttin xúc tiến bh: kết nối dn và kh cuối cùng. Các ctr
và c/s bh của dn hiệu quả cao hay thấp fụ thuộc vào công tác xúc tiến bh.
•Dòng ttin ksoát bh: 1 mạng lưới bh tối ưu fải cho fép dn nắm
ttin và p/ứng nhanh với các biến động tt. Một số mạng lưới bh cho fép tăng
cường tính trách nhiệm của các thành viên tham gia mạng hoặc rút ngắn khoảng
cách giữa các dn và tt sẽ cho fép dn th/h đc mt này.
0 nhận xét