c.
QT dự trử
khái niệm: là tổng bợp các hđ xđ nhu
cầu dự trữ, chúc dự trừ và đ/giá công tác dữj trữ nhằm đảm bảo th/h đc các mt của
DN.
Qúa trình:
-Xđ nhu cầu dự trữ -> Tổ chức dự trữ ->Đ/giá công tác
dự trữ
Vtrò:
thứ nhất, QT dự trữ nhằm đảm bảo đủ số
lg h2 fục vụ nhu cầu kd cho DN, hạn chế tối đa việc thiếu hàng, thừa hàng gây
thiệt hại cho DN.
Thứ 2, QT dự trữ nhằm đảm bảo gia
tăng hiệu quả kd của DN thông qua giảm thiểu cp dự trữ và các thất thoát, thiệt
hại trg qtr'dự trữ h2, đảm bảo nâng cao hiệu quả sd của vốn, tài sản và cơ sở
vật chất của DN.
Thứ 3, QT dự trữ đảm bảo cung
cấp nhanh, kịp thời chính xác các ttin về tính trạng dự trữ phục vụ qtr'qđ mh
và bh của DN.
ND cơ bản:
Xđ nhu cầu dự trữ h2: là qtr'qđ lquan đến lg dự
trữ, cơ cấu dự trữ của DN cho từng gđ
Tổ chức dự trữ h2: bao gồm các hđ tổ chức HT
kho bãi dự trữ h2, tổ chức qtrị h2 về mặt hiện vật và gtrị.tổ chức HT kho bãi
gồm xđ nhu cầu kho bãi dự trữ của DN từ đó lập và triển khai các p/án kho bãi.
Tổ chức qtrị h2 về mặt hiện vật gq các vđề lquan đến xuất nhập h2, sắp xếp h2,
kiểm kê h2, bảo quản h2... tổ chức QT dự trữ h2 về mặt gtrị đảm bảo nắm bắt và
hạch toán nhanh chóng bài toán giá thành hàng hóa dự trữ fục vụ cho qtr'ra qđ
kd.
Đ/giá công tác dự trữ: bao gồm 2 ND cơ bản là đ/giá
kquả dự trừ h2 và đ/giá các hđ qtrị dự trữ h2. Đ/giá kquả dự trữ h2 chú trọng
đến các chỉ tiêu định lg như tốc độ quay vòng vốn, hiệu quả sử dụng kho bãi và
phương tiện dự trữ, hiệu quả theo nhóm hàng và mặt hàng.. .từ đó đưa ra các
điều chỉnh lquan đến định mức dự trữ và các qđ có lquan. Đ/giá các hđ QT dự trữ
là qtr nhận lại thành công và hạn chế của công tác dự trữ của DN. Báo cáo đ/giá
các hđ dự trữ cho fép nhìn nhận lại trên n'góc độ từ cơ sở vật chất (fục vụ dự trữ, vđề tài chính,,
vđề con người, vđề cơ chế c/s... )từ đó tiến hành điều chỉnh để nâng
cao chất lg công tác qtri dự trữ.
d. QT cung ứng dvụ
khái niệm: dvụ đc chia thành 2 nhóm: 1
là dvụ tm của DN bán buôn và fân fối công nghiệp dành cho DN bán lẻ, 2
là dvụ tm của DN bán lẻ cho người tiêu dùng. Dvụ tm là cấu thành ko thể thiếu
trg chuỗi gtrị của DN với mt cuối cùng nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của k/h.
Dvụ tm có thể mang lại lợi nhuận trực tiếp hoặc gián tiếp cho DN. QT cung ứng
dvụ tm là tổng hợp các hđ xđ dvụ cung ứng, chuẩn bị và tổ chức triển khai cung
ứng nhằm th/h đc mt.
Quy trình:
Xđ dvụ cung ứng -> Chuẩn bị cung ứng dvụ -> Tổ chức
triển khai cung ứng dv
ND cơ bản:
Xđ dvụ cung ứng: là qtr'DNTM n/c nhu cầu của
KH, nhu cầu tt để các định các dvụ sẽ cung cấp. DN bán buôn xđ dvụ cung ứng
trên cơ sở n/c nắm bắt và
thỏa thuận với các DN bản lẻ, dvụ cung ứng là cấu thành ko thể thiếu trg chuỗi
cung ứng tm. DN bán lẻ xđ dvụ cung ứng thông qua n/c nhu cầu của người tiêu
dùng, các dvụ tm cung ứng chủ yếu nhằm mt thỏa mãn tối đa nhu cầu KH, chung
thủy KH.
Chuẩn bị cung ứng dvụ: là qtr'sx dvụ, DN cần chuẩn
bị tất cả các đk cần thiết trước khi triển khai cung ứng dvụ. qtr'chuẩn bị này
bao gồm các hđ chuẩn bị về cơ cấu tổ chức, con người, cơ sở vật chất, tài
chính, công nghệ, HTTT…
Triển khai cung ứng dvụ: qtr’ triền khai thường
đc tiến hành theo các quy trình đã đc xđ trưóc trg đó con ng đóng vtrò
chủ đạo.
Đảm bảo chất lg dvụ tm: là hđ qtrg trg QT cung ứng dvụ. DN
cẩn xđ rỏ các tiêu chuẩn chất lg của dvụ cung
ứng từ đó thiết lập quy trình để qtr chất lg dvụ. quy trình đc áp dụng fổ biến nhất là
PĐCA (vòng tròn deming).
0 nhận xét