1.3.4. Nguồn lực dữ liệu
Với các hệ thống thông tin quản lý,^ cơ sở dữ liệu là thành phần rất quan trọng của nguồn lực dữ liệu
a. Khái niệm Cơ sở dữ liệu (CSDL):
- Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có tổ chức, có liên quan được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp (như băng từ, đĩa từ...) để có thể thoả mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với mục đích khác nhau.
- Trong CSDL, dữ liệu phải được thu thập, lựa chọn và tổ chức một cách khoa học theo một mô hình xác định, tạo điều kiện cho người sử dụng có thể truy cập một cách dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng.
b. Người sử dụng CSDL:
- Người dùng cuối: Khai thác CSDL thông qua các ứng dụng hoặc dựa trên Hệ quản trị CSDL.
- Người lập trình ứng dụng: Là người viết các chương trình ứng dụng cho phép người sử dụng cuối sử dụng CSDL.
- Người quản trị CSDL (Database Ạdministrator): Là người thu thập dữ liệu,_ thiết kế và bảo trì CSDL, thiết lập các cơ chế đảm bảo an toàn cho CSDL (sao lưu, phục hồi dữ liệu).
c. Ví dụ:
Cơ sở dữ liệu trong kinh tế và quản lý bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu nhân lực.
- Cơ sở dữ liệu tài chính.
- Cơ sở dữ liệu kế toán.
- Cơ sở dữ liệu công nghệ.
- Cơ sở dữ liệu kinh doanh.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Là một phần mềm chuyên dụng giải quyết tốt tất cả các vấn đề đặt ra cho một CSDL: tính chủ quyền, cơ chế bảo mật hay phân quyền hạn khai thác CSDL, giải quyết tranh chấp trong quá trình truy nhập dữ liệu, và phục hồi dữ liệu khi có sự cố
Hệ quản trị CSDL cung cấp 2 tính năng chính:
- Lưu trữ, quản lý dữ liệu
- Truy cập, khai thác dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System) là một hệ thống phần mềm máy tính được thiết kế chuyên biệt cho bài toán quản lý.
Mô hình dữ liệu của các hệ quản trị CSDL là mô hình quan hệ.
Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng hiện nay là: FOXPRO, ACCESS, SQL Server, ORACLE, ...
FOXPRO
- Phát triển bởi Microsoft;
- Là hệ CSDL dùng cho các tổ chức, doanh nghiệp nhỏ; '
- Tính bảo mật, an toàn là không cao;
- Hiện nay còn rất ít doanh nghiệp sử dụng hệ quản trị CSDL Foxpro.
ACCESS:
- Phát triển bởi Microsoft;
- Là hệ CSDL dùng cho các tổ chức, doanh nghiệp vừa và nhỏ;
- Có khả năng triển khai trên mạng, tuy nhiên tính bảo mật, an toàn là không cao.
- Công cụ quản lý CSDL của Access gồm các Tables (Bảng), Queries (Truy vấn), Forms (Mẫu), Reports (Báo cáo), Macro (Macro lệnh), Modules (các khai báo, thư viện chương trình con). Mỗi một đối tượng trên sẽ được hiện ra trong một cửa số riêng.
MySQL:
- Là hệ CSDL mã nguồn mở biến nhất thế giới và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng;
- Là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh.
- Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet. MySQL được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng Web.
SQL Server:
- Phát triển bởi Microsoft
- Là hệ CSDL dùng cho các tổ chức, doanh nghiệp lớn;
- Khả năng đáp ứng trên mạng cao;
- Đảm bảo tính an toàn, bảo mật.
ORACLE:
- Phát triển bởi Oracle;
- Là hệ CSDL dùng cho các tổ chức, doanh nghiệp lớn;
- Khả năng đáp ứng trên mạng cao;
Đảm bảo tính an toàn, bảo mật. (Được đánh giá là mạnh hơn SQL Server và thực tế giá thành phần mềm này cũng đắt hơn SQL Server
0 nhận xét